Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ quay phim mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng thuê quay phim

Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ quay phim mới nhất 2024 cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích nhằm tham khảo trước khi đặt bút thuê dịch vụ quay, sản xuất phim. Những điều lưu ý trong mẫu hợp đồng thuê quay phim chắc chắn bạn không thể bỏ qua.

Mẫu hợp đồng quay video là loại hợp đồng thỏa thuận của các bên về việc thực hiện công việc quay phim cho bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ và bên sử dụng dịch vụ sẽ trả tiền công cho bên thực hiện dịch vụ quay phim.

Mẫu hợp đồng thuê quay phim
Mẫu hợp đồng thuê quay phim

Mẫu Hợp đồng thuê dịch vụ quay phim mới nhất 2024

Mẫu hợp đồng thuê dịch vụ quay phim doanh nghiệp được lập ra để ghi chép về việc ký kết hợp đồng thuê quay phim. Trong mẫu hợp đồng thuê quay phim nêu rõ: Thông tin các bên ký kết, nội dung ký kết như sau:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–o0o—–

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ

Số: 

V/v: Sản xuất phim tự giới thiệu 

Căn cứ:

  • Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành ngày 14/06/2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành; 
  • Căn cứ chức năng, nhiệm vụ khả năng và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày   tháng   năm  , chúng tôi gồm:

BÊN A  : 

Địa chỉ

Điện thoại :  

Mã số thuế :  

Đại diện Bà   :                             Chức Vụ: Giám đốc

BÊN B:   

Địa chỉ trụ sở :    

Điện thoại :   

Mã số thuế  :   

Số tài khoản :   

Đại diện Ông :        Chức vụ:   

Sau khi bàn bạc hai bên đồng ý ký kết dịch vụ (sau đây gọi là ‘‘Hợp đồng’’) với những điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung 

1.1. Bên A có nhu cầu thực hiện sản xuất dự án …………………………….. (dưới đây viết tắt là clip.)

1.2. Bên B đồng ý đảm nhận vai trò sản xuất quảng cáo truyền hình cho …..các nội dung sau: 

 Xây dựng kịch bản hoàn thiện trên cơ sở ý tưởng của Bên A.

Tổ chức quay, dựng, chỉnh sửa và hoàn thiện clip theo yêu cầu của Bên A.

1.3. Yêu cầu về nội dung và kỹ thuật:

– Hình ảnh đảm bảo chuẩn Full HD 1080p file.mp4, mov, MFX… tùy thuộc mục đích sử dụng của bên A. 

– Thời lượng clip: ….

1.4. Clip dự kiến bấm máy ngày …., Tại địa điểm: … 

1.5. Thời hạn hợp đồng được tính từ ngày ký đến ngày bàn bàn giao sản phẩm (dự kiến) là: ….

Điều 2. Thù lao và phương thức thanh toán

2.1. Giá trị hợp đồng cho clip:  

– Đơn giá: ……. (……… – đã bao gồm VAT)

– Tổng giá trị hợp đồng, bên B thực nhận theo là: (… – đã bao gồm VAT)

2.2 Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản theo các đợt như sau:

– Đợt 1: Bên A sẽ tạm ứng 70 % : …….. tổng giá trị Hợp đồng cho bên B trong vòng 3 ngày ngay sau khi hợp đồng được ký kết hoặc trước ít nhất 3 ngày bấm máy.  

– Đợt 2: Bên A thanh toán cho bên B 30%: ………..giá trị tiếp theo của hợp đồng trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi clip hoàn chỉnh và nhận đủ chứng từ thanh lý hợp đồng và hóa đơn VAT

Điều 3: Phạm vi – thời gian thực hiện công việc

3.1 Clip dự kiến sản xuất và hoàn thành giao sản phẩm chậm nhất ngày ….

3.2 Tổng thời gian dự kiến quay và thời gian thực hiện công việc: từ ngày quay và cho đến khi clip hoàn thành và được Bên A nghiệm thu.

3.3. Dự kiến ngày bắt đầu bấm máy và ngày đóng máy:….. Thời gian này có thể thay đổi tuỳ theo nhu cầu của công việc thực hiện tiểu phẩm và sẽ được báo trước cho các bộ phận của đoàn làm phim. 

3.4. Phạm vi địa điểm thực hiện công việc: theo nội dung kịch bản và theo yêu cầu của bên A. 

3.5. Bên B đảm nhận vai trò sản xuất trong suốt quá trình thực hiện clip và đảm bảo đúng nội dung, yêu cầu kỹ thuật, tiến độ hoàn thành theo yêu cầu của bên A. 

3.6. Thời gian thực hiện công việc của bên B được chiếu theo khoản 3.2 của Điều 3.

Điều 4. Quyền và trách nhiệm của bên A 

4.1. Bên A với vai trò là nhà sản xuất clip có quyền can thiệp, góp ý vào các công việc chuyên môn của bên B nhằm đảm bảo thực hiện clip đạt hiệu quả cao nhất.

4.2 Bên A với vai trò cung cấp diễn viên để thực hiện dự án nên phải bảo đảm việc diễn viên đến đúng giờ để không trễ tiến độ của hai bên.

4.3 Bên A được toàn quyền quyết định độ dài của clip hoặc chỉnh sửa (tối đa 3 lần) nội dung cho phù hợp với mục đích, yêu cầu. 

4.4Thanh toán đầy đủ, đúng hạn thù lao cho Bên B theo quy định tại Điều 2. 

4.5 Thông báo lịch làm việc cho Bên B để Bên B chủ động sắp xếp thời gian và hai bên cùng phối hợp tốt từ giai đoạn chuẩn bị cho đến khi clip được hoàn tất.

4.6 Khi thời gian làm việc thay đổi thì Bên A có nghĩa vụ phải thông báo cho Bên B ít nhất 08 (tám) tiếng để không làm ảnh hưởng đến công việc của Bên B.

Điều 5. Quyền và trách nhiệm của bên B

5.1 Được đóng góp ý kiến trong quá trình sản xuất clip nhằm đảm bảo các quyền lợi của hai bên theo hướng có lợi.

5.2 Hoàn thành công việc theo nội dung đã cam kết trong hợp đồng này.

5.3 Có mặt đúng giờ tại địa điểm.

5.4 Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế của đoàn phim, kỷ luật lao động, an toàn lao động và những quy định khác của pháp luật liên quan. 

5.5 Đảm bảo đạo đức nghề nghiệp, không hành động dưới bất kỳ hình thức nào gây ảnh hưởng đến clip trong suốt thời gian tham gia thực hiện.

5.6 Nhân sự thực hiện không sử dụng ma túy và các chất gây nghiện, không vi phạm pháp luật, không gây scandal, không tự ý họp báo hay sử dụng tên, hình ảnh, nội dung clip dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được sự đồng ý cho phép của bên A.

5.7 Cam kết trong suốt quá trình thực hiện clip, thời gian thực hiện công việc theo khoản 3.2 tại Điều 3 của hợp đồng này thì Bên B không được ký kết hợp đồng hoặc tham gia/hợp tác với bất kỳ phim nào khác khi chưa được sự đồng ý của Bên A.

5.8 Đảm bảo thời gian quay đúng theo tiến độ, kế hoạch quay đã đề ra, đảm bảo đúng số lượng ngày quay.

5.9 Các cảnh quay phải đảm bảo được theo ngân sách đã dự tính, đã thống nhất với bên A. Mọi phát sinh về chi phí bên B tự chịu trách nhiệm. 

5.10 Không giao cho bên thứ ba thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý của bên A.

5.11 Bồi thường thiệt hại cho bên A, nếu làm mất mát, hư hỏng tài liệu, phương tiện được giao hoặc tiết lộ bí mật thông tin.

Điều 6. Bản quyền và sở hữu trí tuệ

6.1 Bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ của clip là tài sản của bên A, bao gồm kịch bản, lời bình, hình ảnh, giọng nói, … thuộc quyền sở hữu hợp pháp duy nhất của Bên A.

6.2 Bên A là đơn vị hợp pháp duy nhất được quyền thay đổi/hay khai thác bản quyền và quyền sở hữu trí tuệ đối với clip cũng như khai thác quảng cáo trong phim dưới mọi hình thức tại mọi thời điểm mà không phải trả thêm bất kỳ chi phí nào cho Bên B. 

Điều 7. Bảo mật

7.1 Các bên cam kết bảo mật toàn bộ các thông tin liên quan.

7.2 Bên B cam kết không tiết lộ, bình luận và/hay trao đổi bất kỳ thông tin nào liên quan đến clip với bất kỳ bên thứ ba nào dưới bất kỳ hình thức nào khi chưa được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A.

Điều 8. Chế tài

8.1 Trong trường hợp Bên B không thực hiện đúng yêu cầu về thời gian và sự điều động theo quy định của Hợp đồng, thì Bên A theo quyền quyết định của mình sẽ áp dụng một hoặc tất cả các biện pháp sau tùy theo mức độ thiệt hại do bên B gây ra: 

  1.  Nhắc nhở Bên B; 
  2.  Phạt 8% trị giá hợp đồng cho mỗi lần sai phạm; 
  3.  Đơn phương thanh lý hợp đồng và đòi bồi thường thiệt hại phát sinh do việc vi phạm của Bên B gây ra mà Bên A phải gánh chịu.

8.2 Trong trường hợp Bên B vi phạm các quy định tại Điều 5 nêu trên thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do việc vi phạm này gây ra cũng như chịu phạt 8% trị giá hợp đồng cho Bên A (bên bị vi phạm). 

8.3 Trường hợp Bên B vi phạm Điều 6, Điều 7 thì Bên B phải chịu phạt 8% trên tổng trị giá hợp đồng cũng như bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do việc vi phạm này gây ra cho Bên A; đồng thời chịu phạt và bồi thường theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ liên quan (nếu có).

8.4 Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên A, Bên B phải chịu phạt 8% trên tổng trị giá hợp đồng và bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do việc vi phạm này gây ra mà Bên A phải gánh chịu đồng thời phải hoàn trả cho Bên A toàn bộ số tiền mà Bên A đã tạm ứng cho Bên B tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng.

8.5  Tùy theo yêu cầu của clip, Bên A được quyền chấm dứt hợp đồng với Bên B trước thời hạn. Trong trường hợp này, Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong thời gian sớm nhất và Bên A sẽ tiến hành thanh toán tiền cho Bên B tính đến thời điểm chấm dứt Hợp đồng theo đơn giá đã được hai bên thỏa thuận.

Điều 9. Điều khoản chung

9.1 Các bên cam kết thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các điều khoản trong Hợp đồng này.

9.2 Bất kỳ thay đổi, bổ sung nào so với các điều khoản trong Hợp đồng này đều phải được các bên xác nhận bằng văn bản trước khi thực hiện.

9.3 Trường hợp có tranh chấp xảy ra liên quan đến Hợp đồng này (nếu có), các bên sẽ cùng nhau thương lượng để giải quyết tranh chấp trên cơ sở tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp các bên không thể thương lượng được cách giải quyết, tranh chấp sẽ được đưa ra tòa án có thẩm quyền để xem xét và giải quyết. Quyết định của toà án là quyết định cuối cùng đối với các bên. 

9.4 Trước khi giải quyết tranh chấp hay có phán quyết cuối cùng của Tòa án ,các Bên vẫn phải thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này. Bên thua kiện sẽ chịu mọi án phí và chi phí hợp lý có liên quan khác, bao gồm cả chi phí thuê luật sư.

9.5 Trường hợp xảy ra mâu thuẫn/tranh chấp liên quan và/hay ảnh hưởng đến clip, Bên B phải thực hiện các biện pháp khắc phục để hạn chế mức độ ảnh hưởng của các mâu thuẫn và/hay tranh chấp đối với Bên A và/hay clip; đồng thời thực hiện mọi hành động pháp lý cần thiết khác trong vòng 3 ngày để giải quyết các mâu thuẫn và/hay tranh chấp này theo yêu cầu của Bên A. 

Điều 10. Chấm dứt hợp đồng

10.1 Bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn mà không phải chịu bất kỳ khoản bồi thường nào cho Bên B trong các trường hợp sau:

10.2 Bên B vi phạm các quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 của Hợp đồng;

10.3 Tình trạng sức khỏe của Bên B không thể đáp ứng được yêu cầu của công việc trong một khoảng thời gian dài;

10.4 Bị bắt giữ trong vòng hoặc hơn 03 ngày theo quyết định của Tòa Án;

10.5 Những yếu tố có liên quan của Bên B có khả năng ảnh hưởng xấu đến ekip thực hiện.

Điều 11. Trường hợp bất khả kháng

11.1 Trường hợp bất khả kháng được đề cập ở đây như thiên tai, hỏa hoạn, chiến tranh, khủng bố, hoạt động chống đối, bạo loạn và tai nạn trong quá trình sản xuất clip ở mức độ nghiêm trọng, không thể tiếp tục việc sản xuất và phải được xác nhận bởi cơ quan có thẩm quyền.

11.2 Khi có trường hợp bất khả kháng xảy ra, các bên phải thông báo cho nhau trong vòng 03 ngày và phải thực hiện các biện pháp khẩn cấp cần thiết nhằm hạn chế các thiệt hại trước khi bàn bạc và thỏa thuận về những sửa đổi cần thiết.

Điều 12. Thanh lý – hiệu lực hợp đồng

12.1 Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn với lý do khách quan không thể tiếp tục thực hiện được thì phải thông báo cho bên kia ít nhất 30 ngày.

12.2 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi mọi điều khoản qui định trong Hợp đồng đã được hai bên thực hiện đầy đủ. 

12.3 Phụ lục hợp đồng hoặc các văn bản thỏa thuận là một phần không thể tách rời của hợp đồng này về mặt nội dung. Sau khi mọi điều khoản đã thực hiện xong và hai bên không còn bất kỳ khiếu nại nào thì hợp đồng xem như được thanh lý.

12.4 Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản chính. Bên A giữ 01(một) bản chính, Bên B giữ 01 (một) bản chính. Các bản có giá trị pháp lý như nhau.

 

5/5 - (1 bình chọn)